Thông tin về Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang năm 2021
1 Một số kết quả hoạt động:
- Về lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2021 đạt 62.003.541 USD, tăng 217% so với năm 2020; trong đó: kim ngạch xuất khẩu đạt 40.727.512 USD, tăng 202%, kim ngạch nhập khẩu đạt 21.276.029 USD, tăng 250%. Số thuế đã thu đạt 27,816 tỷ đồng, tăng 185% so với chỉ tiêu.
- Về lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh: năm 2021 đã có 39.412 lượt người và 25.670 lượt phương tiện ra vào khu vực biên giới buôn bán, làm ăn; trong đó: 209 lượt người xuất cảnh và 111 lượt người nhập cảnh; 1.496 lượt phương tiện vận tải xuất cảnh và 1.015 lượt phương tiện vận tải nhập cảnh.
- Về hoạt động đầu tư thương mại biên giới: tại Cửa khẩu quốc tế Nam Giang hiện có 03 đơn vị đang hoạt động về các lĩnh vực thương mại xăng dầu, hàng hóa tổng hợp và nhà lưu trú.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu năm 2022:
Ngày 25/01/2022 UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 274/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Nam Giang trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm bồi thường giải phóng mặt bằng, do đó nhiệm vụ trọng tâm năm 2022 chủ yếu tập trung vào các nội dung sau:
- Củng cố lại công tác tổ chức, bố trí nhân sự, phân công chức trách, nhiệm vụ đối với các cán bộ, công chức thuộc Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Nam Giang;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chức năng, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phê duyệt nội quy làm việc tại Trạm Kiểm soát liên hợp và quy chế phối hợp hoạt động tại khu vực cửa khẩu biên giới đất liền;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chức năng báo cáo UBND tỉnh phê duyệt Đề án thu, nộp, quản lý, sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu quốc tế Nam Giang;
- Tham mưu UBND tỉnh Đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thông tin về lĩnh vực thương mại dịch vụ
1. Các Khu du lịch, dịch vụ, diện tích: 2.475 ha, tập trung tại 02 khu vực:
Stt | Địa điểm | Diện tích (ha) | Định hướng phát triển |
1 | xã Tam Hòa, Tam Tiến huyện Núi Thành và xã Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ | 850 | tập trung phát triển du lịch homestay, du lịch trải nghiệm nông nghiệp, làng nghề thủ công truyền thống. |
2 | xã Bình Đào, Bình Hải, Bình Sa, Bình Nam, huyện Thăng Bình | 1.625 | phát triển du lịch đặc thù, cao cấp, các khu vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng, khách sạn, resort,… |
2. Các khu cảng và logistic:gồm 03 khu, diện tích 315 ha
Stt | Tên khu | Địa điểm | Diện tích (ha) |
1 | Khu bến Kỳ Hà | Xã Tam Quang, huyện Núi Thành | 110 |
2 | Khu bến Tam Hiệp | Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành | 155 |
3 | Khu cảng và logistic Tam Hòa | Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành | 50 |
3. Khu phi thuế quan, gồm 03 khu, diện tích: 1.012 ha
Stt | Tên Khu | Địa điểm | Diện tích (ha) |
1 | Khu gắn với sân bay Chu Lai | Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành | 225 |
2 | Khu gắn với bến cảng Tam Hiệp | Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành | 40 |
3 | Khu gắn với bến Cảng Tam Hòa | Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành | 747 |
4. Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Nam Giang, gồm 03 khu, diện tích 716 ha
Stt | Tên Khu | Chức năng | Địa điểm | Diện tích (ha) |
1 | Tiểu Khu I | Khu kiểm soát, khu kiểm soát, khu thương mại dịch vụ | Xã La Dêê, huyện Nam Giang | 30 |
2 | Tiểu Khu II | Khu đô thị, khu phi thuế quan, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, hành chính công | Xã Chàl Vàl, huyện Nam Giang | 630 |
3 | Tiểu Khu III | Trung tâm hành chính công cộng, khu thương mại dịch vụ, cụm dân cư nông thôn | Xã La Dêê, huyện Nam Giang | 56 |